II. KẾ HOẠCH TUYỂN SINH 2015
1. Thông tin chung
TT | Hệ/ Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Vùng tuyển sinh |
I | Các ngành đào tạo Đại học |
1 | Sư phạm Toán học | D140209 | 60 | - TOÁN, Vật lý, Hóa học - TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh | Quảng Bình |
2 | Sư phạm Vật lý | D140211 | 60 | - Toán, VẬT LÝ, Hóa học - Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh | Quảng Bình |
3 | Sư phạm Hóa học | D140212 | 60 | - Toán, HÓA HỌC, Vật lý - Toán, HÓA HỌC, Sinh học | Quảng Bình |
II | Các ngành đào tạo Cao đẳng |
1 | Sư phạm Toán học | C140209 | 40 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Quảng Bình |
2 | Sư phạm Vật lý | C140211 | 40 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Quảng Bình |
3 | Sư phạm Hoá học | C140212 | 40 | - Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Hóa học, Sinh học | Quảng Bình |
2. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
- Đợt I từ ngày 01 tháng 8 đến ngày 20 tháng 8 năm 2015
- Nguyện vọng bổ sung đợt 1 từ ngày 28 tháng 8 đến hết ngày 15 tháng 9 năm 2015
- Phòng Đào tạo, trường Đại học Quảng Bình - Điện thoại: 052.3824052.
- Hoặc Khoa Khoa học Tự nhiên, trường Đại học Quảng Bình - Điện thoại: 052.3824342.
III. GIỚI THIỆU NGÀNH ĐÀO TẠO
1. CÁC NGÀNH ĐẠI HỌC
1.1. Sư phạm Toán học (D140209)
- Đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán. Thời gian đào tạo: 4 năm.
- Sinh viên tốt nghiệp có thể: Giảng dạy bộ môn Toán ở trường THPT, THCS, TCCN…; Làm công tác quản lý trong trường học; Làm công tác quản lý chuyên môn trong các cơ quan quản lý giáo dục; Tham gia nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực giáo dục học, Toán học; Có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
1.2. Sư phạm Vật lý (D140211)
- Đào tạo Cử nhân Sư phạm Vật lý. Thời gian đào tạo: 4 năm.
- Sinh viên tốt nghiệp có thể giảng dạy lý thuyết và thí nghiệm - thực hành về bộ môn Vật lý tại các trường THPT, THCS, các trường Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các trường Cao đẳng và các cơ sở đào tạo khác tương đương; Làm cán bộ theo dõi và quản lý chuyên môn về bộ môn Vật lý cho Sở GD - ĐT, Phòng GD và các cơ sở đào tạo tương đương; Làm các công việc về thí nghiệm-thực hành vật lý, kỹ thuật, tại các đơn vị sản xuất có liên quan đến chuyên môn được đào tạo; Có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
1.3. Sư phạm Hóa học (D140212)
- Đào tạo Cử nhân Sư phạm Hóa học. Thời gian đào tạo: 4 năm.
- Sinh viên tốt nghiệp có thể giảng dạy môn Hóa học tại các trường Đại học, Cao đẳng, cao đẳng và trung học nghề, THPT, THCS, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giới thiệu việc làm; Làm việc tại các công ty kinh doanh hóa chất; Cán bộ, chuyên viên trong các Viện, trung tâm và các cơ sở nghiên cứu khoa học Hóa học và nghiên cứu giáo dục, Có khả năng tự học, tự nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyên môn nghề nghiệp; Có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
2. CÁC NGÀNH CAO ĐẲNG
2.1. Sư phạm Toán học (C140209)
- Đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán. Thời gian đào tạo: 3 năm.
- Sinh viên tốt nghiệp có thể: Giảng dạy bộ môn Toán ở trường THPT, THCS, TCCN…; Làm công tác quản lý trong trường học; Làm công tác quản lý chuyên môn trong các cơ quan quản lý giáo dục; Tham gia nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực giáo dục học, Toán học; Có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
2.2. Sư phạm Vật lý (C140211)
- Đào tạo Cử nhân Sư phạm Vật lý. Thời gian đào tạo: 3 năm.
- Sinh viên tốt nghiệp có thể giảng dạy lý thuyết và thí nghiệm - thực hành về bộ môn Vật lý tại các trường THPT, THCS, các trường Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; Làm cán bộ theo dõi và quản lý chuyên môn về bộ môn Vật lý cho Sở GD-ĐT, Phòng GD và các cơ sở đào tạo tương đương; Làm các công việc về thí nghiệm - thực hành vật lý, kỹ thuật, tại các đơn vị sản xuất có liên quan đến chuyên môn được đào tạo; Có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
2.3. Sư phạm Hóa học (C140212)
- Đào tạo Cử nhân Sư phạm Hóa học. Thời gian đào tạo: 3 năm.
- Sinh viên tốt nghiệp có thể giảng dạy môn Hóa học tại các trường Cao đẳng và trung học nghề, THPT, THCS, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giới thiệu việc làm; Làm việc tại các công ty kinh doanh hóa chất; Cán bộ, chuyên viên trong các Viện, trung tâm và các cơ sở nghiên cứu khoa học Hóa học và nghiên cứu giáo dục, Có khả năng tự học, tự nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyên môn nghề nghiệp; Có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.